Thực đơn
Ceri(IV) oxide Sản xuấtXeri có trong tự nhiên trong một hỗn hợp với các nguyên tố đất hiếm khác trong quặng chính của nó là bastnaesit và monazit. Sau khi tách các ion kim loại thành dung dịch nước, Ce được tách tách ra khỏi hỗn hợp đó bằng cách thêm vào một chất oxy hóa và điều chỉnh độ pH dung dịch. Bước này khai thác độ hòa tan thấp của CeO2 và thực tế là các nguyên tố đất hiếm khác đều chống lại tính oxy hóa.[2]
Xeri(IV) oxit được hình thành bởi quá trình nung nóng xeri(III) oxalat hoặc xeri(III) hydroxide. Ngoài xeri(IV) oxit, xeri còn có loại oxit khác là xeri(III) oxit, có công thức hóa học Ce2O3, không ổn định và bị oxy hóa thành xeri(IV) oxit.[3]
Thực đơn
Ceri(IV) oxide Sản xuấtLiên quan
Ceri(IV) oxide Ceri(IV) sulfat Ceri(IV) perrhenat Cerivastatin Ceri(III) oxalat Ceri(III) chloride Ceri(III) iodide Ceri(III) bromide Cercivento ČernivTài liệu tham khảo
WikiPedia: Ceri(IV) oxide http://www.chemspider.com/Chemical-Structure.83951... http://courses.chem.indiana.edu/c360/documents/the... http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=%5B... http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cg... http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx... //dx.doi.org/10.1002%2F14356007.a06_139 http://www.solarpaces.org/Tasks/Task2/HPST.HTM http://www.ebi.ac.uk/chebi/searchId.do?chebiId=CHE... https://web.archive.org/web/20090830011704/http://... https://web.archive.org/web/20131029204441/http://...